KHOA PHỤ
4T: Tận lực – Tận tâm – Trách nhiệm – Tình thân
1. Ngày thành lập và chính thức đi vào hoạt động: 01/04/2013
2. Lãnh đạo qua các thời kỳ:
1. Bs CKI: Nguyễn Văn Quán
- Phó Giám đốc kiêm Trưởng khoa từ 01/04/2013 – 22/01/2014
2. Ths Bs: Nguyễn Hoàng Hà
- Trưởng khoa từ 22/01/2014 – 06/08/2017. Hiện là trưởng khoa Hiếm muộn.
2. BSCKII. Nguyễn Đức Minh
- Trưởng khoa từ 07/08/2017 – 06/03/2024.
3. Lãnh đạo đương nhiệm
1. Phụ trách khoa: Ths Bs. Nguyễn Thanh Tùng; từ 07/03/2014 - nay
2. Hộ sinh Trưởng khoa: ĐD CKI Sản phụ khoa: Đặng Ngọc Hà
Ths Bs. Nguyễn Thanh Tùng ĐD CKI. Đặng Ngọc Hà
Phụ trách khoa Hộ sinh Trưởng khoa
4. Cơ cấu nguồn lực:
- Lúc mới tách ra khoa có: 13 cán bộ (10 biên chế, 3 hợp đồng).
- Trải qua quá trình hoạt động phát triển và đáp ứng với phân tuyến Bệnh viện chuyên khoa hạng II. Khoa lại tiếp tục tác ra thành khoa PHỤ và khoa Hiếm muộn. Hiện tại cơ cấu nguồn nhân lực của khoa:
STT
|
Cán bộ
|
Số lượng
|
Chức vụ
|
1
|
Bác sỹ Thạc sỹ
|
02
|
1 Phó khoa, phụ trách khoa
1 Bác sĩ điều trị
|
2
|
Bác sỹ CK I
|
01
|
|
3
|
Bác sỹ đa khoa
|
02
|
|
4
|
ĐD CKI sản phụ sản
|
01
|
NHS Trưởng khoa
|
5
|
NHS Đại học
|
01
|
|
6
|
Điều dưỡng ĐH
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Chức năng nhiệm vụ;
- Khoa Phụ là khoa lâm sàng có nhiệm vụ khám tư vấn và điều trị các bệnh chuyên ngành sản phụ khoa, theo phân tuyến kỹ thuật của bệnh viện chuyên khoa hạng II, theo phân luồng của Ban giám đốc, Đảng ủy Bệnh viện cụ thể: khám, tư vấn và điều trị các bệnh phụ khoa, u nang, u xơ tử cung, u tuyến vú, chửa ngoài tử cung, chửa vết mổ, rong kinh, rong huyết…. phòng, tầm soát phát hiệm sớm K CTC, K vú…
- Là nơi thực tập, đào tạo cho các học sinh, sinh viên, học viên.
- Tham gia công tác chỉ đạo tuyến, hỗ trợ tuyến dưới về chuyên môn khi cần.
- Tham gia tuyên truyền bảo vệ sức khoẻ bà mẹ, dân số kế hoạch hoá gia đình.
6. Thành tích đạt được
6.1. Danh hiệu thi đua
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
2013
|
Tập thể lao động xuất sắc
|
Quyết đinh số: 477/QĐ-CT ngày 19/2/2014
|
2014
|
Tập thể lao động xuất sắc
|
Quyết đinh số: 449/QĐ-CT ngày 24/2/2015
|
2017
|
Tập thể lao động xuất sắc
|
Quyết đinh số: 444/QĐ-CT ngày 01/03/2018
|
2018
|
Tập thể lao động xuất sắc
|
Quyết đinh số: 1653/QĐ-CT ngày 08/07/2019
|
2021
|
Tập thể lao động xuất sắc
|
Quyết đinh số: 386/QĐ-CT ngày 25/02/2022
|
|
|
|
6.2. Hình thức khen thưởng
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
2015
|
Bằng khen của UBND tỉnh
|
Quyết đinh số: 947/QĐ-CT ngày 18/3/2016
|
|
|
|
7. Một sô kỹ thuật đang thực hiện tại khoa Phụ
STT
|
TÊN DỊCH VỤ
|
1.
|
Phẫu thuật nội soi các bệnh lý phụ khoa, vô sinh:
|
U xơ tử cung
|
U nang buồng trứng
|
GEU
|
Lạc nội mạc tử cung
|
Nội soi buồng TC điều trị polip, dính BTC
|
Gỡ dính, tạo hình loa vòi trứng
|
2.
|
Điều trị bệnh lý sàn chậu (sa sinh dục, sa tạng chậu, són tiểu) bằng phương pháp phẫu thuật:
|
TOT
|
Richter
|
Nội soi treo mỏm nhô…
|
3.
|
Điều trị nội khoa bảo tồn vòi trứng trong thai ngoài tử cung (GEU)
|
4.
|
Điều trị nội khoa UXTC không can thiệp phẫu thuật
|
5.
|
Điều trị nội khoa, phẫu thuật các bệnh lý ung thư Vú và ung thư phụ khoa bằng phương pháp:
|
Wertheim Meigs
|
Patay…
|
6.
|
Điều trị thai chửa tại vết mổ cũ, bệnh lý tuyến Bartholin, viêm nhiễm phụ khoa, các bệnh lý lây truyền qua đường tình dục...
|
7.
|
Điều trị các bệnh lý về Cổ tử cung: Đốt điện CTC Laze hoặc Plasma, Cắt LEEP, khoét chóp CTC….
|
8. Định hướng phát triển.
- Duy trì các hoạt động chuyên môn.
- Phát triển các mặt bệnh như:
· Khám sàng lọc, tầm soát K phụ khoa, điều trị K phụ khoa
· Khám sàng lọc, tầm soát K vú, điều trị K vú
· Cắt Leep CTC
· Bệnh lý sàn chậu (Richter, TOT, ...)
· Điều trị các bệnh lý về nội tiết…..
Một số hình ảnh trong hoạt động của khoa:
|
|
|
Phẫu thuật nội soi chửa góc tử cung
|
Phẫu thuật U xơ tử cung
|
U nang buồng trứng
|
Hoàng Thị Thanh Hường