BỆNH VIỆN SẢN NHI VĨNH PHÚC

Chăm sóc trẻ đẻ non và theo dõi sau xuất viện – Những điều cha mẹ cần biết

CHĂM SÓC TRẺ ĐẺ NON VÀ THEO DÕI SAU XUẤT VIỆN – NHỮNG ĐIỀU CHA MẸ CẦN BIẾT

Đẻ non là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong và bệnh tật sơ sinh trên toàn thế giới. Tại Việt Nam, tỷ lệ trẻ sinh non chiếm khoảng 6,5% tổng số ca sinh, trong đó nhiều trường hợp có thể được cải thiện tiên lượng nếu được chăm sóc đúng phác đồ và theo dõi chặt chẽ sau xuất viện.

Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), trẻ sinh non là trẻ chào đời trước 37 tuần tuổi thai và được phân thành nhiều nhóm dựa theo tuổi thai hoặc cân nặng. Mức độ non tháng càng cao, nguy cơ biến chứng càng lớn.

1. Đẻ non là gì? Các mức độ đẻ non

1.1. Phân loại theo tuổi thai

  • Non tháng muộn: 34 tuần 0 ngày – 36 tuần 6 ngày

  • Non tháng vừa: 32 tuần 0 ngày – 33 tuần 6 ngày

  • Rất non tháng: 28 tuần 0 ngày – 31 tuần 6 ngày

  • Cực non tháng: dưới 28 tuần

1.2. Phân loại theo cân nặng khi sinh

  • Nhẹ cân: 1500 – <2500 g

  • Rất nhẹ cân: 1000 – <1500 g

  • Cực nhẹ cân: <1000 g

Khoảng 85% trẻ sinh non có tuổi thai từ 32 tuần trở lên và hoàn toàn có thể sống khỏe mạnh nếu được chăm sóc đúng cách. WHO ước tính 75% tử vong do đẻ non có thể phòng ngừa bằng các can thiệp đơn giản, chi phí thấp nhưng thực hiện đúng quy trình.

Chăm sóc trẻ sinh non
Chăm sóc trẻ đẻ non tại Bệnh viện Sản Nhi Vĩnh Phúc.

2. Trẻ đẻ non có thể gặp những vấn đề sức khỏe nào?

Trẻ đẻ non có nguy cơ mắc nhiều bệnh lý liên quan đến thân nhiệt, hô hấp, tim mạch, thần kinh, tiêu hóa, miễn dịch, mắt, thính lực và chuyển hóa. Mức độ nặng phụ thuộc vào tuổi thai và cân nặng lúc sinh.

2.1. Các vấn đề ngắn hạn thường gặp

  • Hạ thân nhiệt

  • Hội chứng suy hô hấp, cơn ngừng thở

  • Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, viêm phổi

  • Khó dung nạp thức ăn, viêm ruột hoại tử

  • Xuất huyết não, vàng da sơ sinh

  • Còn ống động mạch

2.2. Các vấn đề lâu dài cần theo dõi

  • Chậm phát triển tâm thần – vận động

  • Rối loạn hành vi, tự kỷ

  • Loạn sản phế quản phổi

  • Bệnh võng mạc trẻ đẻ non, nguy cơ mù lòa

  • Rối loạn thính lực

  • Rối loạn chuyển hóa, béo phì hoặc suy dinh dưỡng

Việc theo dõi định kỳ giúp phát hiện sớm những vấn đề này và can thiệp kịp thời.

3. Chăm sóc trẻ đẻ non

3.1. Chăm sóc trong và ngay sau sinh

  • Lau khô kỹ, giữ ấm, đội mũ đúng kích cỡ.

  • Da kề da càng sớm càng tốt (Kangaroo).

  • Kẹp cắt rốn muộn 1–3 phút.

  • Hồi sức theo phác đồ nếu trẻ không thở hoặc thở yếu.

  • Hỗ trợ thở CPAP cho nhóm trẻ <32 tuần hoặc có suy hô hấp.

3.2. Chăm sóc giai đoạn sơ sinh tại bệnh viện

3.2.1. Đảm bảo thân nhiệt

  • Dùng lồng ấp, giường sưởi, hoặc phương pháp Kangaroo.

  • Nhiệt độ phòng 28–30°C tùy mức độ non tháng.

  • Sử dụng túi nilon giữ ấm cho trẻ <32 tuần trong giai đoạn hồi sức nếu cần.

3.2.2. Hỗ trợ hô hấp

3.2.3. Hỗ trợ dinh dưỡng

  • Sữa mẹ là nguồn dinh dưỡng tối ưu.

  • Nuôi dưỡng đường ruột sớm bằng sữa mẹ.

  • Bổ sung vi chất (sắt, kẽm, vitamin D, A, E) theo hướng dẫn WHO.

  • Dinh dưỡng tĩnh mạch khi trẻ chưa dung nạp thức ăn.

3.2.4. Phòng ngừa nhiễm khuẩn

  • Hạn chế thủ thuật xâm lấn không cần thiết.

  • Tuân thủ vô khuẩn khi thao tác.

  • Sử dụng kháng sinh đúng chỉ định.

3.2.5. Sàng lọc các bệnh lý bắt buộc

  • Bệnh võng mạc trẻ đẻ non (ROP)

  • Sàng lọc thính lực

  • Siêu âm thóp

  • Tim bẩm sinh

  • Sàng lọc chuyển hóa qua máu gót chân

3.2.6. Tiêm chủng

Tiêm theo tuổi thật, không tính tuổi hiệu chỉnh nếu trẻ ổn định:

  • Viêm gan B (ưu tiên trong 24 giờ đầu)

  • BCG khi trẻ ≥34 tuần hiệu chỉnh

  • Các vắc xin 5 trong 1, 6 trong 1, phế cầu, rota từ 2 tháng tuổi

4. Chuẩn bị ra viện

4.1. Tiêu chuẩn trẻ được xuất viện

  • Thân nhiệt ổn định 36,5–37,5°C trong môi trường bình thường ≥ 3 ngày.

  • Không có cơn ngừng thở/chậm nhịp tim trong ≥ 3 ngày sau ngừng caffeine.

  • Bú mẹ hoặc ăn qua cốc/thìa đủ lượng và tăng cân liên tục.

  • Đã hoàn thành các sàng lọc và tiêm chủng bắt buộc.

4.2. Tiêu chuẩn đối với cha mẹ

  • Thành thạo chăm sóc trẻ: tắm, thay bỉm, cho bú, xử trí khi sặc.

  • Hiểu và nhận biết các dấu hiệu nguy hiểm.

  • Môi trường sống phù hợp, không khói thuốc.

  • Cam kết tái khám đúng lịch.

5. Theo dõi sau xuất viện

Trẻ đẻ non có nguy cơ nhập viện lại cao hơn trẻ đủ tháng gấp 3–4 lần. Theo dõi định kỳ giúp giảm biến chứng và hỗ trợ phát triển toàn diện.

5.1. Lịch tái khám

  • 1–2 tuần/lần đến khi trẻ đủ 40 tuần hiệu chỉnh.

  • Mỗi tháng đến 3 tháng tuổi.

  • Mỗi 2–6 tháng đến 24 tháng tuổi.

  • Đánh giá phát triển tâm thần – vận động theo mốc 1, 3, 6, 9, 12, 18, 24 tháng theo QĐ 359/QĐ-BYT (2023).

5.2. Các lĩnh vực cần theo dõi

  • Tăng trưởng: cân nặng – dài – vòng đầu.

  • Hô hấp, tim mạch, tiêu hóa, thính lực, thị lực.

  • Dinh dưỡng và bú mẹ.

  • Tiêm chủng đúng lịch.

  • Phát triển vận động – ngôn ngữ – giao tiếp.

5.3. Hỗ trợ gia đình

  • Hướng dẫn Kangaroo tại nhà.

  • Cung cấp số điện thoại hỗ trợ trong trường hợp khẩn cấp.

  • Tư vấn tâm lý cho cha mẹ nếu cần.

Chăm sóc trẻ đẻ non là quá trình toàn diện, liên tục từ trước sinh – trong sinh – giai đoạn sơ sinh – đến khi trẻ trưởng thành. Việc tuân thủ phác đồ chăm sóc, theo dõi định kỳ và phối hợp chặt chẽ giữa gia đình và nhân viên y tế giúp giảm nguy cơ tử vong, phòng ngừa biến chứng và tạo nền tảng phát triển tối ưu cho trẻ.

Bệnh viện Sản Nhi Vĩnh Phúc luôn đồng hành cùng gia đình trong suốt hành trình chăm sóc trẻ sinh non, với hệ thống trang thiết bị hiện đại và đội ngũ bác sĩ – điều dưỡng sơ sinh giàu kinh nghiệm.

Thông tin liên hệ BỆNH VIỆN SẢN NHI VĨNH PHÚC

Hotline CSKH: 0911.553.115

Hotline Cấp cứu 24/7: 0859.873.115

Địa chỉ: Km số 9, đường tránh Vĩnh Yên, xã Tề Lỗ, tỉnh Phú Thọ

Phòng khám Sản – Nhi: 394 Đường Mê Linh, Phường Vĩnh Phúc, tỉnh Phú Thọ

Email: chamsockhachhang.sannhivp@gmail.com

Fanpage | Zalo | YouTube: Bệnh Viện Sản Nhi Vĩnh Phúc

Nguồn: Bộ y tế (2025). Quyết định 2323/QĐ-BYT ngày 14/7/2025 Quyết định ban hành tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc và điều trị trẻ sơ sinh” của Bộ trưởng Bộ Y tế. 

© 2025 BỆNH VIỆN SẢN NHI VĨNH PHÚC. All rights reserved.